Bảng giá cho thuê xe máy Quy Nhơn 2025 tại MK Motorbike

Cập nhật bảng giá cho thuê xe máy Quy Nhơn tại MK Motorbike với đa dạng các dòng xe, giúp bạn có thể lựa chọn được những loại xe phù hợp nhất đối với từng nhu cầu, sở thích của mỗi khách hàng.

Xe mới vi vu khám phá Quy Nhơn
Xe mới vi vu khám phá Quy Nhơn

Mời quý khách hàng tham khảo bảng giá niêm yết của các loại xe theo ngày, tháng tại MK Motorbike như sau

Bảng giá cho thuê xe máy tại Quy Nhơn

Các dòng xe cho thuê tại trung tâm thành phố Quy Nhơn, niêm yết không thay đổi trong các ngày thường, đối với các ngày lễ mức giá có sự thay đổi nhẹ, không vượt quá 20% so với mức giá niêm yết

STT Loại xe máy Giá thuê (VNĐ/Ngày) Giá thuê tháng (VNĐ/Ngày)
I Giá thuê xe máy số
1 Honda Wave Alpha, RS 100.000 90.000
2 Honda Blade110 100.000 90.000
3 Yamaha Sirius 100.000 90.000
4 Yamaha Jupiter 100.000 90.000
5 Honda Drean 90.000 80.000
II Giá thuê xe máy tay ga
1 Honda Vision <2015 120.000 110.000
2 Honda Vision >2015 130.000 120.000
3 Honda Airblade <2015 120.000 110.000
4 Honda Airblade >2015 120000 110.000
5 Honda Airblade >2023 150.000 140.000
III Giá thuê xe máy tay côn
1 Honda Winner 150.000 140.000
2 Yamaha Exciter 125 130.000 120.000
3 Yamaha Exciter 150 150.000 140.000
IV Giá thuê xe sang
1 Honda SH 200.000 190.000
2 Honda SH Mode 180.000 170.000

Bảng giá cho thuê xe máy tại Ga Diêu Trì

Ngoài ra, dịch vụ cho thuê xe máy MK Motorbike Quy Nhơn còn có chi nhánh tại Ga Diêu Trì, các dòng xe có tại ga và mức giá niêm yết như sau:

STT Loại xe máy Giá thuê (VNĐ/Ngày) Giá thuê tháng (VNĐ/Ngày)
1 Honda Wave Alpha 100.000 90.000
2 Yamaha Jupiter 100.000 90.000
3 Honda Vision 120.000 110.000
4 Honda SH 200.000 190.000

Bảng giá thuê xe máy Quy Nhơn, Diêu Trì cụ thể

Bảng giá cho thuê xe máy đã bao gồm:

  • 0.5 lít xăng
  • 02 chai nước
  • Xe máy tự lái theo nhu cầu
  • Bảo hiểm xe máy
  • Các chi phí đường bộ theo quy định
  • Chi phí giao nhận xe trong nội thành Quy Nhơn

Bảng giá cho thuê xe máy Quy Nhơn chưa bao gồm:

  • Chi phí nhiên liệu vận hành di chuyển
  • Chi phí sửa chữa nếu có (thương lượng)
  • Giao nhận xe ở huyện, xã, hoặc vượt quá 6km
  • Các phát sinh giao thông
  • Mức tăng chi phí trong dịp lễ tết (tối đa 20%)
Bài viết liên quan